Thủ tục đăng ký kết hôn và những điều bạn cần biết năm 2019
Thủ tục đăng ký kết hôn phải làm những gì? Bao gồm giấy tờ ra sao? Đây chắc hẳn đang là thắc mắc của nhiều người khi bắt đầu vào cuộc sống hôn nhân với trăm điều phải lo. Khi quyết định tới hôn nhân, việc tiến hành những thủ tục đăng ký kết hôn là điều cần thực hiện để vừa bảo đảm chấp hành theo đúng pháp luật vừa có cơ sở quan trọng cho việc bạn và người bạn đời kết thành một gia đình. Hãy đọc những thông tin dưới đây để hiểu thêm về vấn đề này nhé!
Thủ tục đăng ký kết hôn được quy định như thế nào?
Trước giờ bạn đang có nhiều thắc mắc trong vấn đề yêu cầu, điều kiện để được đăng lý kết hôn? Những thông tin dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc đó và có hướng đi đúng đắn hơn.
Tại Điều 8 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 thì điều kiện được đăng kí kết hôn được quy định như sau:
– Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
– Các bên không bị mất năng lực hành vi dân sự;
– Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, gồm:
- Kết hôn giả tạo;
- Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
- Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ;
- Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
+ Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
Đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì?
Giấy tờ luôn là khoản đau đầu với tất cả chúng ta mỗi lần làm các thủ tục. Nếu bạn còn chưa rõ về vấn đề đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì thì hãy đọc ngay những thông ti dưới đây của chúng tôi nhé!
– Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký kết hôn.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
- Trích lục ghi chú ly hôn đối với trường hợp công dân Việt Nam đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn, đã được giải quyết việc ly hôn trước đó tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài.
– Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;
- Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.
Trình tự thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn
Sau khi có đầy đủ giấy tờ, hai bên nam nữ có mặt tại địa điểm làm giấy đăng ký kết hôn và thực hiện các bước sau:
- Người có yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Ngay sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định, công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn, hướng dẫn hai bên nam, nữ ký vào Giấy chứng nhận kết hôn, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, nếu xét thấy hai bên nam, nữ có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, thì UBND cấp xã đăng ký kết hôn cho hai bên nam, nữ.
- Trong trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày.
Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Nếu bạn đang có ý định kết hôn với một người nước ngoài thì những thông tin bổ ích dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp rất nhiều thắc mắc. Cùng đọc để hiểu rõ hơn nhé!
Cũng giống như kết hôn với người trong nước, kết hôn với người nước ngoài cũng có những điều kiện ràng buộc để tiến tới hôn nhân như : Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên, việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định, không bị mất năng lực hành vi dân sự,…
Hồ sơ kết hôn với người nước ngoài:
– 01 Tờ khai đăng ký kết hôn. (theo mẫu đính kèm).
– Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người Việt Nam và người nước ngoài.
+ Lưu ý đối với giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài:
- Thông thường giấy này do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp, và giấy này phải còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc chồng.
- Nếu không cấp giấy xác nhận này thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo quy định pháp luật nước đó.
- Nếu giấy chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này chỉ có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp.
– Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam và của nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ hành vi của mình.
– Bản sao CMND hoặc thẻ Căn cước công dân của người Việt Nam.
– Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.
Thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn :
– 10 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp sẽ nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết.
Trao Giấy chứng nhận kết hôn :
– Thời hạn:
- 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
- Việc trao giấy này phải có mặt cả 2 bên nam, nữ. Công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến 2 bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng 2 bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch.
- Hai bên nam, nữ ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.
- Giấy chứng nhận kết hôn có giá trị kể từ ngày được ghi vào sổ và trao cho các bên.
Trên đây là những điều bạn cần biết khi làm thủ tục đăng ký kết hôn mà văn phòng luật tại TP Vinh tư vấn. Để đảm bảo quyền lợi và làm đúng theo pháp luật bạn cần tìm hiểu kỹ càng các thông tin cần thiết về giấy tờ và thủ tục. Hi vọng bài viết của chúng tôi đã cung cấp những thông tin bổ ích cho bạn trong vấn đề làm thủ tục đăng ký kết hôn. Nếu bạn cần thuê luật sư giỏi tại Nghệ An thì hãy liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay
AKINA BRIDAL STUDIO
Kinh Nghiệm Cưới – Tags: thủ tục đăng ký kết hôn